Mật độ của các chất lỏng thông thường như axeton, bia, dầu, nước và hơn thế nữa
Chất lỏng | Nhiệt độ - t - (oC) | Mật độ - ρ - (kg / m3) |
---|---|---|
Dầu khí | 60oF (15,6oC) | 890 |
Đường glucoza | 60oF (15,6oC) | 1350 – 1440 |
Glycerine | 25 | 1259 |
Glycerol | 25 | 1126 |
Khối lượng riêng của nước và glixerin là gì?
Bằng cách trộn glycerol với nước, khối lượng riêng của dung dịch ở nhiệt độ phòng có thể được điều chỉnh trong khoảng từ 1000 kg / m ^ {3} (nước tinh khiết) đến 1260 kg / m ^ {3} (glycerol tinh khiết).
Glixerol có đặc hơn nước không?
Glycerol (hoặc Glycerin) đậm đặc hơn nước (1,26 g / cc). Người ta có thể tranh luận rằng thủy tinh là một chất lỏng nhớt, chuyển động rất chậm (mặc dù nó có nhiều đặc tính của một chất rắn, như độ cứng). Nó đặc hơn nước.
Khối lượng riêng của glixerol tính bằng g mL?
1,26g / ml
Đơn vị của mật độ là gì?
Kilôgam trên mét khối
Mật độ có đơn vị không?
Khối lượng riêng là khối lượng của một vật chia cho thể tích của nó. Mật độ thường có đơn vị là gam trên centimet khối (g / cm3).
Khối lượng riêng tối đa của nước là bao nhiêu?
4 ° C
2 kg sang Lít là gì?
Chuyển đổi 2 Kilôgam sang Lít
2 Kilôgam (kg) | 2 lít (L) |
---|---|
1 kg = 1 L | 1 L = 1 kg |
15kg là bao nhiêu Lít?
Một lít nước gần như chính xác là 1 kg ở áp suất và nhiệt độ bình thường. Vì vậy, một vật liệu có khối lượng riêng của nước với khối lượng 15 kg sẽ là 15 lít. Nhưng một vật liệu có khối lượng riêng gấp đôi nước, có khối lượng 15 kg, sẽ là 7,5 lít.
3 Lít là bao nhiêu kg?
Bảng chuyển đổi l sang kg:
0,1 lít = 0,1 kg | 2,1 lít = 2,1 kg | 4,1 lít = 4,1 kg |
---|---|---|
0,9 lít = 0,9 kg | 2,9 lít = 2,9 kg | 4,9 lít = 4,9 kg |
1 lít = 1 kg | 3 lít = 3 kg | 5 lít = 5 kg |
1,1 lít = 1,1 kg | 3,1 lít = 3,1 kg | 5,1 lít = 5,1 kg |
1,2 lít = 1,2 kg | 3,2 lít = 3,2 kg | 5,2 lít = 5,2 kg |