Làm thế nào để bạn mô tả một dòng chảy của sông?

Đây là một số tính từ chỉ dòng chảy của sông: hoang sơ, xanh xao, con người, bẩn thỉu, đầy đủ, nâu, hiện tại, thấp, nặng, dài. Bạn có thể nhận được định nghĩa của những tính từ này bằng cách nhấp vào chúng.

Những tính từ miêu tả dòng sông là gì?

Dưới đây là một số tính từ dành cho dòng sông: nhanh chóng khủng khiếp, yêu quý chưa được thuần hóa, mát mẻ và lấp lánh, dưới lòng đất không bị phát hiện, lạnh giá chưa được thuần hóa, vẫn nâu và sưng, mờ, đói, lừa đảo thấp hơn, kim loại xa, lấp lánh và xanh lục, chambal, lớn và đáng tin cậy, đen và nhăn nheo, giả mạo trên, rộng, di chuyển chậm, hồng, huỳnh quang, rộng…

Đoạn sông tả cảnh gì?

Sông là một khối nước giống như dải băng chảy xuống dốc do tác dụng của trọng lực. Một dòng nước chảy nhỏ hơn sông được gọi là suối, lạch, hoặc suối. Một số con sông chảy quanh năm, trong khi những con sông khác chỉ chảy vào những mùa nhất định hoặc khi có nhiều mưa.

Bạn sẽ mô tả một dòng sông đẹp như thế nào?

Mô tả các dòng sông

  • Tôi nhìn thấy một dòng suối trong xanh như ngọc trong rừng.
  • Nó bắn tung tóe khi nó di chuyển qua những tán cây.
  • Nó uốn lượn nhẹ nhàng xuyên qua khu rừng.
  • Nó nhảy qua những tảng đá một cách vui vẻ.
  • Bạn tôi nói với tôi rằng sông là đường của rừng.
  • Cái này lấp lánh như lấp lánh trên bề mặt.

Sông trong từ ngữ đơn giản là gì?

Sông là một dòng nước chảy qua một kênh trên bề mặt của mặt đất. Một con sông bắt đầu trên vùng đất cao hoặc trên những ngọn đồi hoặc núi và chảy từ vùng đất cao xuống vùng đất thấp hơn do trọng lực. Một con sông bắt đầu như một dòng suối nhỏ, và càng lớn, nó càng chảy xa.

Các con sông hoạt động như thế nào?

Một con sông hình thành từ nước di chuyển từ độ cao cao hơn đến độ cao thấp hơn, tất cả đều do trọng lực. Khi mưa rơi xuống đất, nó thấm vào đất hoặc trở thành dòng chảy, chảy xuống sông và hồ trên hành trình hướng ra biển. Nước chảy xuống dốc ban đầu là những con lạch nhỏ.

River side được gọi là gì?

Đoạn mà sông chảy được gọi là lòng sông và đất ở mỗi bên được gọi là bờ sông. Ngân hàng là hai bên của sông hoặc suối mà nước thường chảy qua. Lòng sông (hay còn gọi là lòng sông) là phần đáy của sông (hoặc khối nước khác)….

Các nhánh của một con sông được gọi là gì?

Kênh phân phối, hoặc kênh phân phối, là một luồng phân nhánh và chảy ra khỏi kênh luồng chính. Sự phân bố là đặc điểm chung của các đồng bằng sông. Hiện tượng này được gọi là sự phân đôi của sông.

Các bộ phận chính của hệ thống sông là gì?

Các bộ phận chính của hệ thống sông là nguồn sông, phụ lưu, sông chính, vùng ngập lũ, khúc quanh, đất ngập nước và cửa sông.

Sông và các phụ lưu của nó được gọi là gì?

Lưu vực, còn được gọi là lưu vực thoát nước hoặc lưu vực, là một khu vực được thoát nước bởi một con sông và các phụ lưu của nó….

Từ đồng nghĩa với sông là gì?

các từ khác cho sông

  • cửa sông.
  • dòng.
  • phụ lưu.
  • suối.
  • khóa học.
  • Lạch nhỏ.
  • rivulet.
  • chạy.

Một từ khác cho đại dương là gì?

Trong trang này, bạn có thể khám phá 55 từ đồng nghĩa, trái nghĩa, thành ngữ và các từ liên quan đến đại dương, như: biển, mênh mông, ven biển, bờ biển, bờ biển, nước mặn, neptune, vực thẳm, davy-jones-locker, cách ngôn và biển lớn .

Con sông lớn thứ hai trên thế giới là con sông nào?

Amazon

Con sông lớn thứ hai ở Ấn Độ là con sông nào?

Sl. Không.con sôngChiều dài (km)
1.Indus2,900
2.Brahmaputra2,900
3.Ganga2,510
4.Godavari1,450

Con sông lớn nhất đầu tiên là gì?

Sông Nile

Con sông nào dài nhất và lớn nhất trên thế giới?

Đây là danh sách năm con sông dài nhất thế giới

  • Sông Nile: Con sông dài nhất thế giới. Sông Nile: con sông dài nhất thế giới (Ảnh: 10mosttoday)
  • Sông Amazon: Dài thứ hai và lớn thứ hai theo lưu lượng nước. Sông Amazon (Ảnh: 10mosttoday)
  • Sông Dương Tử: Con sông dài nhất Châu Á.
  • Mississippi-Missouri.
  • Yenisei.